Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nội dung

Tổng hợp kiến thức và bài tập mạo từ lớp 12 có đáp án chi tiết

Post Thumbnail

Mạo từ là một trong những kiến thức quan trọng đối với các bạn học sinh lớp 12 vì đây sẽ là phần được đưa vào bài thi THPT QG. Cùng IELTS LangGo tìm hiểu về mạo từ và cách dùng cụ thể của mạo từ nhé!

Mạo từ: Tổng hợp kiến thức và bài tập vận dụng
Mạo từ: Tổng hợp kiến thức và bài tập vận dụng

1. Tổng quan kiến thức mạo từ lớp 12

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ đó. Có 2 loại mạo từ là: mạo từ không xác định “the” và mạo từ xác định “a”, “an”.

  • Mạo từ không xác định (a, an): được dùng khi muốn đề cập đến một người, vật hoặc khái niệm không xác định cụ thể. 

Ví dụ: a cat (một con mèo)

=> Ở đây không nói đến con mèo nào cụ thể cả nên chúng ta dùng mạo từ không xác định “a”)

  • Mạo từ xác định (the): được dùng để chỉ người, vật trước đó đã được nhắc đến mà người nghe, người đọc có thể nhận ra.

Ví dụ: the cat (con mèo đó)

=> Con mèo đó đã được cả người nói và người nghe đều biết đến rồi

Sau đây hãy cùng tìm hiểu chi tiết 3 mạo từ: a, an và the bạn nhé!

Mạo từ là gì
Mạo từ là gì

1.1. Mạo từ không xác định: a

Mạo từ a đi kèm với danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Khi dùng mạo từ không xác định “a”, người, vật được nhắc đến ở trong câu lần đầu tiên hoặc người nói không có ý chỉ người, vật cụ thể.

Ví dụ: 

  • He is wearing a blue shirt. (Anh ấy đang mặc một chiếc áo sơ mi màu xanh.)
  • She wants to adopt a puppy. (Cô ấy muốn nhận nuôi một chú chó con.)

1.2. Mạo từ không xác định: an

Mạo từ an được sử dụng trước những danh từ có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm: a, e, i, o, u. Giống như mạo từ “a", “an” cũng được dùng để nhắc đến người, vật mà người nói chưa biết đó là người và vật nào.

Ví dụ: 

  • I need an umbrella because it's raining. (Tôi cần một chiếc ô vì đang mưa.)
  • He wants to be an astronaut when he grows up.(Anh ấy muốn trở thành một nhà du hành vũ trụ khi lớn lên.)

Lưu ý:

  • “university” sẽ đi cùng mạo từ a, mặc dù từ này bắt đầu bằng nguyên âm nhưng phát âm của nó bắt đầu bằng phụ âm. Chúng ta cũng sẽ dễ bị nhầm lẫn khi gặp các từ “one”, “united” ,... các từ này đều có phát âm bắt đầu bằng 1 phụ âm.
  • Tương tự, chúng ta có một số từ có chữ cái đầu là phụ âm nhưng phát âm là nguyên âm như: “hour”, “herb”, …

1.3. Mạo từ xác định: the

The là một mạo từ xác định, dùng để chỉ người, vật đã được nhắc đến trước đó, mà khi nhắc đến, người đọc có thể hiểu ngay người viết đang chỉ người, vật cụ thể nào.

Chúng ta sử dụng mạo từ “the” trong những trường hợp sau:

  • Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó

Ví dụ: I saw the movie you recommended. (Tôi đã xem bộ phim mà bạn đã giới thiệu.)

  • Khi người, vật được nhắc đến là duy nhất, chỉ có một như: mặt trăng, mặt trời, trái đất,...

Ví dụ: The Earth is known as the "Blue Planet" due to its abundance of water. (Trái đất được biết đến với tên gọi "Hành tinh Xanh" nhờ vào sức dồi dào của nước.)

  • Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

Ví dụ: I can't believe the way she handled the situation. (Cách cô ấy xử lý tình huống làm tôi không thể tin được.)

  • The cũng được dùng trong các cấu trúc so sánh nhất.

Ví dụ: This is the best movie I have ever seen. (Đây là bộ phim tốt nhất mà tôi từng xem.)

  • The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Ví dụ: The tree in the park provided shade on a hot summer day. (Cây trong công viên tạo ra bóng mát trong một ngày hè nóng.)

  • The + tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

Ví dụ: The old gathered at the community center for a social event.(Người cao tuổi đã tập trung tại trung tâm cộng đồng để tham gia một sự kiện xã hội.)

  • The + các tên riêng của các địa danh, tòa nhà, biển, sông,...

Ví dụ: 

- Tòa nhà: the Sydney Opera House (nhà hát Opera Sydney), the White House (nhà Trắng).

- Biển và đại dương: the Pacific (Đại Tây Dương) , the Caribbean Ocean (biển Caribe).

- Sông: the Amazon (sông Amazon).

- Sa mạc: the Sahara Desert (Sa mạc Sahara).

- Sự kiện lịch sử: the Renaissance (thời Phục Hưng).

- Cây cầu: the Brooklyn Bridge (cây cầu Brooklyn).

- Vùng của một quốc gia: the West Coast (bờ Tây), the Midwest (miền Trung Tây).

  • The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

Ví dụ: The Smiths (Gia đình Smith - gồm vợ và các con), The Browns (Gia đình Brown)

Cách dùng mạo từ
Cách dùng mạo từ

1.4. Trường hợp không sử dụng mạo từ

Chúng ta đã biết khi nào cần sử dụng mạo từ, vậy có trường hợp nào không cần dùng đến mạo từ không? 

  • Khi bạn sử dụng danh từ đếm được số nhiều (children, police, …) và danh từ không đếm được (rice, water, …) , hay những danh từ mang nghĩa chung chung khác. 

Ví dụ: 

- Water is essential for life. (Nước là cần thiết cho sự sống.)

- We have a lot of furniture in our house. (Chúng tôi có rất nhiều đồ nội thất trong nhà.)

- Can you pass me sugar? (Bạn có thể chuyển cho tôi đường không?)

  • Khi danh từ được sử dụng chỉ bữa ăn

Ví dụ: We were invited to have lunch at Sarah’s house last Sunday. (Chúng tôi đã được mời đến ăn trưa tại nhà của Sarah chủ nhật tuần trước) Chúng ta không dùng the trước lunch - danh từ chỉ bữa ăn.

  • Trước tên quốc gia, tên hồ, tên đường

Ví dụ: Viet Nam (không dùng the ở trước Viet Nam)

  • Trước tên các chức vụ

Ví dụ: CEO Harry Smith (không dùng the trước CEO)

>> Xem thêm: Lớp 12 có nên học IELTS không?

2. Tổng hợp bài tập mạo từ lớp 12 - có đáp án

Sau khi đã đọc các kiến thức tổng hợp phía trên, các bạn hãy cùng thực hành với các bài tập mạo từ lớ 12 dưới đây nhé!

Bài tập mạo từ lớp 12
Bài tập mạo từ lớp 12

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng với a, an và the

1. Yesterday I saw Ann's cat. - "Is ______ cat on _____ chair?"

a) The/a

b) A/the

c) The/the

d) A/a

2. I need to buy _____ milk for the recipe.

a) a

b) an

c) the

d) ∅

3.______ honesty is a valuable trait.

a) The

b) An

c) ∅

d) A

4. Can you pass me ______ salt, please?

a) a

b) an

c) the

d) ∅

5. _______ water in ______ glass is cold.

a) The / a

b) A / the

c) The / the

d) ∅ / a

6. She has _______ experience in _____ field.

a) an / the

b) a / the

c) ∅ / the

d) an / ∅

7. ______ sun rises in _____ east.

a) The / a

b) A / the

c) The / the

d) ∅ / the

8. He has _____ cars.

a) a

b) an

c) the

d) ∅

9. ______ music is playing softly in _____ background.

a) The / a

b) A / the

c) The / the

d) ∅ / a

10. I need _____ advice on _____ matter.

a) an / the

b) a / the

c) ∅ / the

d) an / ∅

11. _______ tallest mountain in the world is Mount Everest.

a) The

b) A

c) An

d) ∅

12. My friend has _______ pet snake as a pet.

a) A

b) An

c) The

d) ∅

13. _______ honesty is a valuable trait to have.

a) The

b) A

c) An
d) ∅

14. I bought _______ new car last week.

a) A

b) An

c) The

d) ∅

15. _______ education is the key to success.

a) The

b) A

c) An

d) ∅

16. She is _______ most talented dancer I have ever seen.

a) The

b) A

c) An

d) ∅

17. Can you pass me _______ salt, please?

a) The

b) A

c) An

d) ∅

18. _______ honesty is highly valued in our society.

a) The

b) A

c) An

d) ∅

19. He has _______ incredible ability to solve complex problems.

a) An

b) The

c) A

d) ∅

20. _______ sunsets in Hawaii are breathtakingly beautiful.

a) The

b) A

c) An

d) ∅

Bài 2: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.

1. I saw _______ interesting movie last night.

2. She is _______ excellent dancer.

3. _______ apple a day keeps _______ doctor away.

4. _______ sun is shining brightly today.

5. I need _______ advice on _______ matter.

6. Can you give me _______ cup of coffee, please?

7. _______ music playing in _______ background is relaxing.

8. He is _______ honest person.

9. _______ sky is clear tonight.

10. She has _______ talent for _______ singing.

11. The CEO gave a speech to _______ employees about the company's future plans.

12. _______ elephant is a massive creature that can weigh several tons.

13. The cat stretched out on _______ windowsill and enjoyed the warmth of the sun.

14. I need to buy _______ new laptop for my upcoming business trip.

15. My sister has _______ amazing talent for playing the piano.

Bài 3: Sửa lại lỗi sai của mạo từ trong câu nếu có

1. The tall man is walking down street.

2. Can you pass me book, please?

3. I want to buy a expensive car.

4. He is playing guitar in famous band.

5. I have a important information to tell you.

6. She has knowledge about ancient civilizations.

7. I watched a movie you recommended to me last night.

8. Can you give me an cup of coffee, please?

9. I need the advice on improving my writing skills.

10. I have a apple and an orange in my bag.

11.. She wants to be a engineer and work on the cutting-edge technology.

12. The United Nations is a international organization that promotes peace and cooperation.

13. He gave me a advice on how to improve my writing skills.

14. Can you pass me a butter, please? I need it for the recipe.

15. We visited a Louvre Museum in Paris and saw a Mona Lisa painting.

16. Love for the music has always been a significant part of her life.

17. She is the only a person I trust with my secrets.

18. Education is the fundamental right of every child.

19. They decided to go on a adventure and explore a Amazon rainforest.

20. He has a passion for a photography and captures a beauty of nature in his photos.

Bài 4: Điền mạo từ a/an/the hoặc không có mạo từ (∅) vào chỗ trống thích hợp.

1. I had (1)____ opportunity to attend (2)____ exclusive exhibition at (3)____ renowned art gallery. The artworks on display were truly mesmerizing. There was (4)____ breathtaking sculpture crafted from (5)____ finest marble, and ____ series of paintings that showcased (6)____ artist's mastery of color and composition. It was (7)____ privilege to witness such talent.

2. Last summer, I embarked on (1)____ exhilarating adventure. I went on (2)____ week-long hiking trip in (3)____ remote wilderness. Each day, we woke up to (4)____ stunning sunrise and began our trek through (5)____ rugged terrain. Along the way, we encountered (6)____ diverse wildlife, including (7)____ majestic deer and (8)____ elusive fox. It was (9)____ unforgettable experience in nature.

3. I recently read (1)____ thought-provoking novel that delves into (2)____ complex themes of identity and existentialism. The author's prose was incredibly poignant, and (3)____ narrative unfolded with (4)____ gradual intensity. The book challenged (5)_____ reader to ponder (6)____ deeper questions about life and purpose. It was (7)____ literary masterpiece.

4. While traveling in Europe, I had (1)____ chance to explore (2)____ historic city with (3)____ rich cultural heritage. I wandered through (4)_____ labyrinthine streets, marveling at (5)____ grand architecture of (6)____ centuries-old buildings. I visited (7)____ renowned museums and immersed myself in (8)____ vibrant local cuisine. It was (9)____ captivating journey through time.

Bài 5: Hoàn thành các câu sau với mạo từ thích hợp và các từ đã cho sẵn :

opportunity, sugar, famous band, interesting book, environment, history, talented artist, new course, university, right, effect, ancient civilization, athlete, endangered animal, natural world, most impressive.

1. The new policy is designed to reduce the amount of ______ in processed foods.

2. The government is implementing stringent regulations to protect _______.

3. She is _______ . She paints beautiful pictures.

4. I'm going to the concert to see ______ . I've been waiting for _____ for a long time.

5. Do you know ____ of the world? It's a fascinating subject.

6. I'm going to ______ to study law. I want to become a lawyer.

7. A prominent scientist is conducting groundbreaking research on ______ of climate change.

8. The renowned university is offering _____in artificial intelligence.

9. The fascinating history of ______ is still being uncovered by archaeologists.

10. The passionate advocate for social justice is tirelessly championing ______ of the oppressed.

11. The dedicated conservationist is working tirelessly to protect _____ from extinction.

12. The profound beauty of ______ serves as a constant reminder of the fragility and preciousness of our planet.

13. Personal growth propelled _____ to achieve the pinnacle of success in their sport, driven by their relentless drive.

14. The Great Wall of China is one of ______ man-made structures in the world.

15. _____ can transport you to another world.

Đáp án bài 1:

1. c) The / the

2. d) ∅

3. c) ∅

4. d) ∅

5. c) The / the

6. c) ∅ / the

7. d) ∅ / the

8. d) ∅

9. d) ∅ / a

10. d) an / ∅

11. a) The

12. a) A

13. a) The

14. a) A

15. a) The

16. a)The

17. d) ∅

18. a) The

19. a) An

20. a) The

Đáp án bài 2:

1. a

2. an

3. An / the

4. The

5. an / the

6. a

7. The / the

8. a

9. The

10. an / the

11. The

12. The

13. The

14. A

15. An

Đáp án bài 3:

1. The tall man is walking down the street.

2. Can you pass me the book, please?

3. I want to buy an expensive car.

4. He is playing the guitar in a famous band.

5. I have important information to tell you.

6. She has knowledge about ancient civilizations. (Giải thích: ancient civilizations là một danh từ đếm được số nhiều nên không cần dùng mạo từ)

7. I watched the movie you recommended to me last night.

8. Can you give me a cup of coffee, please?

9. I need advice on improving my writing skills.

10. I have an apple and an orange in my bag.

11. She wants to be an engineer and work on cutting-edge technology.

12. The United Nations is an international organization that promotes peace and cooperation.

13. He gave me some advice on how to improve my writing skills.

14. Can you pass me the butter, please? I need it for the recipe.

15. We visited the Louvre Museum in Paris and saw the Mona Lisa painting.

16. Love for music has always been a significant part of her life.

17. She is the only person I trust with my secrets.

18. Education is a fundamental right of every child.

19. They decided to go on an adventure and explore the Amazon rainforest.

20. He has a passion for photography and captures the beauty of nature in his photos.

Đáp án bài 4:

1. (1) an, (2) an, (3) a, (4) a, (5)the, (6) the, (7) a.

2. (1) an (2) a (3) the (4) a (5) the (6) a (7) ∅ (8) an (9) an.

3. (1) a (2) the (3) the (4) a (5) each (6) ∅ (7) a

4. (1) a (2) a (3) a (4) the (5) the (6) ∅ (7) ∅ (8) the (9) a

Đáp án bài 5:

1. sugar

2. the environment

3. a talented artist

4. a famous band, the opportunity

5. the history

6. the university

7. the effect

8. a new course

9. the ancient civilization

10. the right

11. an endangered animal

12. the natural world

13. an athlete

14. the most impressive

15. An interesting book

Bài viết trên của IELTS LangGo đã tổng hợp những kiến thức về mạo từ. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập với các dạng bài tập mạo từ lớp 12 khác nhau để không bị nhầm lẫn giữa các mạo từ nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ